SATA và IDE: Sự khác biệt là gì? [Wiki MiniTool]
Sata Vs Ide What Is Difference
Điều hướng nhanh:
SATA là gì?
Được giới thiệu vào năm 2001, SATA (viết tắt từ Serial AT Attachment) là giao diện phần cứng tiêu chuẩn để kết nối ổ cứng, SSD (ổ trạng thái rắn) và ổ CD / DVD với máy tính.
Với sự phát triển của các phiên bản tiếp theo, tốc độ truyền của giao diện SATA có thể được mở rộng lên 2X và 4X (300MB / s và 600MB / s). Có thể thấy từ kế hoạch phát triển rằng SATA trong tương lai có thể cải thiện tốc độ truyền giao diện bằng cách tăng xung nhịp để cho phép ép xung đĩa cứng.
Như hình trên cho thấy, SATA có hai giao diện. Một cái được sử dụng để cấp nguồn, trong khi cái kia dùng để truyền dữ liệu.
Đầu nối SATA:
- Đầu nối nguồn : Các đầu nối này là loại wafer, nhưng rộng hơn nhiều (15 pines so với 7) để tránh nhầm lẫn giữa hai loại.
- Kết nối dữ liệu : Tiêu chuẩn SATA xác định cáp dữ liệu có 7 đầu nối (3 dây nối đất và 4 đường dữ liệu hoạt động trong hai cặp) và các đầu nối wafer rộng 8mm trên mỗi đầu.
Chi tiết kỹ thuật và định nghĩa ổ cứng SATA
Bạn đã tìm hiểu về SATA là gì và hãy chuyển sang khám phá một số thông tin về ổ cứng SATA.
Ổ cứng SATA là gì?
Là một loại thiết bị lưu trữ dung lượng lớn có thể ghi lại, ổ cứng SATA nổi bật bởi tốc độ truyền đáng nể, dung lượng lưu trữ tuyệt vời và sự hỗ trợ hoàn hảo của hầu hết các hệ điều hành và bo mạch chủ máy tính.
Ổ cứng SATA thường được sử dụng trong những thiết bị nào? Ổ cứng SATA có thể được tìm thấy bên trong máy tính để bàn, máy tính xách tay và máy chủ. Nói chung, rất dễ dàng để biết máy tính có đi kèm với ổ cứng như vậy hay không vì ổ này sẽ tạo ra một số tiếng ồn đặc trưng khi nó đọc và ghi dữ liệu.
Bên cạnh máy tính để bàn và máy tính xách tay, ổ cứng SATA cũng có thể được tìm thấy bên trong máy chơi game video, như PlayStation 3 và 4.
Lịch sử của ổ cứng SATA:
Kể từ năm 2003, có 3 bản sửa đổi chính của giao diện SATA và 3 bản sửa đổi phụ nhỏ.
- Bản sửa đổi SATA 1.0: Phiên bản này hỗ trợ tốc độ giao tiếp lên đến 1,5Gbit / s, nhưng không hỗ trợ Hàng đợi lệnh gốc (NCQ).
- Bản sửa đổi SATA 2.0: Phiên bản thứ hai tạo nên nhược điểm của phiên bản 1stphiên bản như phiên bản này đã giới thiệu NCQ. Hơn nữa, tốc độ truyền thông tối đa của phiên bản này lên đến 3Gbits.
- Bản sửa đổi SATA 3.0: Năm 2009 chứng kiến phiên bản thứ ba được phát hành. Phiên bản này có một bước tiến lớn về mặt hiệu suất. Hơn nữa, tốc độ truyền thông tối đa lên đến 6Gbits.
- Bản sửa đổi SATA 3.1: Được phát hành vào năm 2011, phiên bản nhỏ đầu tiên hỗ trợ tốt hơn cho ổ đĩa thể rắn.
- Bản sửa đổi SATA 3.2: Phiên bản phụ này chỉ định tốc độ truyền tải tối đa là 16Gbits và cải thiện hơn nữa hỗ trợ cho ổ đĩa thể rắn.
- strong> Bản sửa đổi SATA 3.3: Phiên bản này có dung lượng ổ đĩa cứng tăng cao hơn do chồng chéo các rãnh trên phương tiện.
Làm thế nào về SSD SATA? SATA SSD là ổ cứng thể rắn có giao diện SATA. Ngày nay, đối mặt với tình hình Giá SSD tiếp tục giảm , bạn có thể chọn một SSD SATA cho máy tính của mình nếu bạn muốn tận hưởng tốc độ truyền cao hơn.
SATA VS. IDE: Chi tiết kỹ thuật cao cấp của SATA
SATA và ĐÂY là các loại giao diện khác nhau để kết nối thiết bị lưu trữ với bus hệ thống của máy tính. So với IDE, SATA có các chi tiết kỹ thuật vượt trội hơn so với IDE.
Hotplug : Giao diện SATA hỗ trợ cắm nóng;
Ghi chú: Đối với SATA, tính năng này yêu cầu hỗ trợ thích hợp ở cấp máy chủ, thiết bị và hệ điều hành. Nói chung, tất cả các thiết bị SATA đều hỗ trợ cắm nóng và hầu hết các bộ điều hợp máy chủ SATA đều hỗ trợ tính năng này. Tốc độ : Truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 6GB / s thông qua tốc độ truyền tín hiệu cao hơn. (Đối với IDE, truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 133MB / s); Cáp dữ liệu : Nguồn và dữ liệu được chia thành hai kết nối. Hơn nữa, nó hẹp vì nó có thể lên đến một mét (khoảng 3 feet); Hàng : Dòng SATA ít hơn và mỏng hơn so với dòng IDE PAT A40-pin. Nó có thể được kéo dài đến 1 mét và khoảng cách truyền sẽ rộng hơn. Sự tiêu thụ năng lượng : So với mức tiêu thụ điện của đĩa cứng IDE, mức tiêu thụ điện của đĩa cứng SATA giảm xuống vì đĩa cứng này có thể hoạt động với 5000 milivôn.Top 5 công cụ ổ cứng SATA tốt nhất
Vì tầm quan trọng của Ổ cứng SATA, bạn cần phải làm quen với một số công cụ ổ cứng SATA. Dưới đây là 5 công cụ hỗ trợ ổ cứng SATA tốt nhất được đề xuất mà bạn có thể tận dụng tối đa ổ cứng SATA của mình.
# 1: MiniTool ShadowMaker
MiniTool ShadowMaker là một công cụ sao lưu chuyên nghiệp, cung cấp các dịch vụ bảo vệ dữ liệu và các giải pháp khôi phục sau thảm họa cho PC của bạn. Với phần mềm này, bạn có thể khôi phục dữ liệu khi thảm họa xảy ra.
Làm thế nào để áp dụng phần mềm này để sao lưu dữ liệu? Vui lòng bấm vào đây để có câu trả lời.
# 2: Trình hướng dẫn phân vùng MiniTool
MiniTool là một bộ công cụ mạnh mẽ không chỉ giúp bạn quản lý phân vùng và ổ đĩa của mình một cách thuận tiện và hiệu quả mà còn có thể khôi phục phân vùng bị mất từ ổ cứng.
Nếu gặp trường hợp mất phân vùng từ ổ cứng SATA, bạn có thể áp dụng phần mềm này để khôi phục phân vùng bị mất. Làm thế nào để làm điều đó? Vui lòng bấm vào đây để đạt được phục hồi phân vùng từ ổ cứng SATA.
Nếu muốn test tốc độ ổ cứng SATA, bạn có thể bấm vào Cách đo hiệu suất đĩa để tìm hiểu về nó.
# 3: Phục hồi dữ liệu nguồn MiniTool
Phần mềm này nhằm mục đích giúp bạn khôi phục dữ liệu bị mất do xóa, định dạng, virus tấn công, v.v. Nó có thể khôi phục dữ liệu bị mất từ Thẻ SD, Thẻ nhớ, PC, Ổ cứng, Máy ảnh, Ổ USB, Thùng rác, v.v. một cách an toàn.
Làm thế nào để khôi phục dữ liệu biến mất khỏi ổ cứng SATA với MiniTool Power Data Recovery? Đây là một bài Cách truy xuất tệp đã xóa trên PC - Hướng dẫn từng bước có thể giúp bạn biết hoạt động.
# 4: Quản lý đĩa
Là một phần mở rộng của Microsoft Management Console, Quản lý đĩa cho phép quản lý toàn bộ phần cứng dựa trên đĩa được Windows công nhận.
Disk Management được sử dụng để quản lý các ổ đĩa trong máy tính, chẳng hạn như ổ đĩa cứng, ổ đĩa flash và ổ đĩa quang, và nó cũng được sử dụng để phân vùng và định dạng trình điều khiển trong máy tính. Bạn có thể chạy nó bằng cách nhấn các cửa sổ biểu tượng và R nhấn đồng thời trên bàn phím và nhập diskmgmt.msc .
# 5: Dọn dẹp đĩa
Dọn dẹp đĩa là một tiện ích bảo trì máy tính của Microsoft Windows. Tiện ích này nhằm mục đích giải phóng dung lượng đĩa trên ổ cứng của máy tính.
Disk Cleanup hoạt động như thế nào? Trước tiên, nó tìm kiếm và phân tích các tệp không còn được sử dụng trong ổ cứng, sau đó dọn dẹp các tệp không cần thiết.
Bài báo được đề xuất: 9 cách dọn dẹp dung lượng ổ đĩa trong Windows 10, # 1 là tuyệt vời